địa lý 12 bài 17

A. Lý thuyết Địa lý 12 bài 17. 1. Nguồn lao động. a. Mặt mạnh: Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005). Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động. Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Bài 1 trang 17 SGK Vật lí 12. Thế nào là con lắc đơn khảo con lắc đơn về mặt động lực học. Chứng minh rằng khi dao động nhỏ ( sinα ≈ α(rad) sin α ≈ α ( r a d) ), dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa. - Con lắc đơn gồm một vật nhỏ , khối lượng m, treo ở Bài 3. Momen động lượng. Momen động lượng. Định luật bảo toàn momen động lượng - Câu 4 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một đĩa tròn đồng nhất có bán kính R= 0,5m. Bài Tập Toán Lý Hóa Sinh Tiếng Anh. Tập hợp bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa model atap rumah miring dari belakang ke depan. Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là gì? Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là gì? Giải pháp lâu dài và chủ yếu để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị là gì? Mục đích của việc đẩy mạnh về đa dạng hóa nông nghiệp, kinh tế nông thôn ở nước ta? Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1 23, 26 triệu người; khu vực 2 12,02 triệu người; khu vực 3 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là bao nhiêu? Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là gì? Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc gì? Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị ra sao? Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là gì? Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do đâu? Nhận xét nào đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007? Nguyên nhân nào có sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta? Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô ra sao? Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất? Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành nào? Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là gì? Bốn đô thị có quy mô dân số năm 2017 lớn nhất vùng DHNTB là gì? Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đâu? Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là gì? Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì sao? Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm yếu tố nào? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là gì? Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh. C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để. D. Năng suất lao động xã hội còn thấp. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17 Lao động và việc làm được đội chúng tôi biên soạn đầy đủ và chi tiết nhất tại đây. Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Nối từng ô bên phải với một trong hai ô bên trái sao cho thích hợp. Lời giải Bài 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào số liệu bảng trong SGK Địa lí 12, vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế” năm 2000 và 2005. Lời giải Bài 3 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào nội dung bài học và những hiểu biết của bản thân, hãy trình bày hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta và ở địa phương em. Lời giải - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động, thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới các hoạt động dịch vụ. - Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động; đẩy mạnh xuất khẩu lao động. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 12 Bài 17 Lao động và việc làm file PDF hoàn toàn miễn phí. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 17 về Lao động và việc làm online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn A. Kết quả của quá trình đô thị hóa B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến D. Trình độ đô thị hóa thấp A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn. B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn. A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng. A. Thiếu việc làm khá cao. B. Tỷ lệ thất nghiệp cao. C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh. D. Có nhiều thời gian để sáng tạo, phát triển ngành khác. A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I. D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính nào Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ và địa hình đến khí hậu nước ta Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là? Câu 1 Với vị trí tiếp giáp, Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên nước ta? Sự đối lập giữa mùa mưa và mùa khô Giúp mik giải vs ạ nước ta gặp khó khăn gì khi đường biên giới trên biển và trên đất liền dài Tỉnh nào nằm xa nhất phía nam việt nam A. Trung Quốc, Mianma, Lào B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình A. Quảng Ninh B. Bình Định C. Phú Yên D. Khánh Hòa A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển D. Tất cả các ý trên A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương A. Lãnh thổ kéo dài từ 8o34′B 8o‌34′B đến 23o23′B23‌o23′B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác. B. chưa được chú ý đúng mức. C. đã khai thác quá mức. D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước. A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới. B. Nền kinh tế trong nước phát triển. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hà Giang. D. Sơn La. A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán. B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương. C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn. D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần. A. Đường hàng không và đường biển. B. Đường ô tô và đường sắt. C. Đường biển và đường sắt. D. Đường ô tô và đường biển. A. ở phía ngoài đường cơ sở. B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở. C. ở phía trong đường cơ sở. D. tiếp giáp với đất liền. A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

địa lý 12 bài 17