định lượng strychnin trong hạt mã tiền

CSIS, October 19, 2022 President Xi Jinping loomed large over the opening of the Chinese Communist Party’s 20th National Congress on October 16, 2022. He is all but guaranteed to emerge from the pa… Sơ đồ quy trình chiết xuất strychnin từ hạt mã tiền. Sơ đồ quy trình chiết xuất strychnin từ hạt mã tiền. (1) Rửa, sấy, xay. (2) Trộn đều DL với nước vôi, ủ 24h, làm tơi, khô. (3) Chiết nóng. (4) Lắc dịch chiết với dung dịch acid, gạn, lọc. (5) Điều chỉnh đến pH 10- 11 Bài 2: Hạt mã tiền, chỉ xác, liều lượng như nhau. Hạt mã tiền ngâm trong nước tiểu 49 ngày, vớt ra, cạo bỏ lông, thái lát, sao với đất vàng đến tồn tính. Chỉ xác ngâm trong nước tiểu 49 ngày, vớt ra, phơi khô, thái lát, sao tồn tính với đất vàng. MÃ TIỀN (Hạt) Semen Strychni Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã tiền (Strychnos nux – vomica L.) hoặc cây Hoàng Nàn (Strychnos wallichiana Steud. ex DC.), họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả Loài Strychnos nux – vomica L.: Hạt hình đĩa dẹt, hơi dày lên ở mép; một… model atap rumah miring dari belakang ke depan. Nhà thuốc Ngọc Anh – Trong bài viết này nhà thuốc Ngọc Anh xin chia sẻ đến bạn các Phương pháp chiết xuất Strychnin từ hạt Mã tiền Những điều cần biết Cây mã tiền tên khoa học Strychnos nux vomica L., thân gỗ, vỏ thân màu xám, có lỗ bì, cây non thường có gai nhưng rụng đi khi phát triển. Lá hình trứng, hai đầu hơi nhọn, mọc đối xứng. Gân lá hình cung. Hoa hình ống, màu vàng nhạt, mọc thành xim. Cây mã tiền Strychnos nux- vomica L. có nhiều ở Ấn Độ, Sri lanka, Malaysia, Thái Lan, Bắc Australia, ở ta hiện nay mới thấy mọc hoang ở vùng rừng núi các tỉnh phía nam nước ta. Bộ phận dùng của cây mã tiền là hạt mã tiền được thu hái từ những quả chín. Mã tiền chưa chế biến thường chỉ dùng ngoài làm thuốc xoa bóp chữa nhức mỏi chân tay do thấp khớp, đau dây thần kinh, … Mã tiền đã chế biến theo y học cổ truyền được dùng để chữa tiêu hóa kém, nhức mỏi tay chân, bại liệt, liệt nửa người, chó dại cắn, … Mã tiền được dùng làm nguyên liệu chiết xuất strychnin. Strychnin có tác dụng kích thích phản xạ tuỷ, tăng dẫn truyền thần kinh cơ, thường dùng điều trị các trường hợp tê liệt dây thần kinh, suy nhược, đái dầm. Thuốc gây kích thích tiêu hoá, tăng tiết dịch vị, tăng nhu động ruột, giúp ăn ngon dễ tiêu. Trong hạt mã tiền có 2- 5% alcaloid toàn phần, hai thành phần chính là strychnin và brucin. Ngoài ra còn có một hàm lượng nhỏ các alcaloid khác như vomicin, novacin, colubrin, … Bên cạnh đó, hạt còn chứa một số acid hữu cơ, glycosid, 4- 5% chất béo, nhựa, … Hình ảnh Công thức của Strychnin Strychnin – C21H22N2O2 Tính chất kết tinh thành tinh thể hình lăng trụ trong ethanol, vị rất đắng, nhiệt độ nóng chảy 275- 285 độ C. Dung dịch bão hòa trong nước có pH= 9,5. Độ tan 1g tan trong 6400 ml nước, 3100 ml nước sôi, 182 ml ethanol, 35 ml ethanol sôi, 6,5 ml cloroform. Dạng dùng strychnin thường được dùng dưới dạng muối sulfat làm thuốc. Độc tính mã tiền và strychnin rất độc, với liều 60- 90 mg, strychnin có thể gây liệt hô hấp dẫn đến tử vong. Strychnin nitrat – Tính chất tinh thể hình kim không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, rất độc. Độ tan 1 g trong 42 ml nước, 10 ml nước sôi, 150 ml ethanol, 80 ml ethanol ở 60 độ C, không tan trong ether, pH của dung dịch khoảng 5,7. Brucin – C23H26N2O4 Tính chất kết tinh thành tinh thể hình kim trong hỗn hợp aceton nước. Nhiệt độ nóng chảy 178 độ C. Vị đắng, rất độc. Trở nên khan ở 100 độ C. Độ tan 1 g tan trong 1320 ml nước, 750 ml nước sôi, 1,3 ml ethanol, 0,8 ml methanol. Dung dịch bão hòa trong nước có pH 9,5. Brucin nitrat dihydrat – C23H26N2O4. Tính chất tinh thể hình lăng trụ, phân hủy ở 230 độ C. Độ tan dễ tan trong nước hoặc ethanol. Nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị Nguyên liệu hạt của cây mã tiền Strychnos nux vomica L. được lựa chọn theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V. Dung môi dầu hỏa Hóa chất vôi bột, natri carbonat, acid sulfuric, acid nitric, than hoạt, giấy đo pH. Thiết bị, dụng cụ Thiết bị máy xay, tủ sấy, hê thống thiết bị chiết nóng, cân đồng hồ 5 kg, cân phân tích, cân kỹ thuật, bơm chân không, phễu lọc buchner, bếp đun cách thủy. Dụng cụ chai thủy tinh 1L, bình gạn 500 ml, giá đỡ bình gạn, cốc có mỏ 100 ml, 250 ml, 500ml, ống đong 100ml, 250ml, 500ml, 1000ml, giấy lọc. Sơ đồ quy trình chiết xuất strychnin từ hạt mã tiền 1 Rửa, sấy, xay 2 Trộn đều DL với nước vôi, ủ 24h, làm tơi, khô 3 Chiết nóng 4 Lắc dịch chiết với dung dịch acid, gạn, lọc 5 Điều chỉnh đến pH 10- 11, để kết tủa, lọc, rửa 6 Hòa vào nước, đun nóng. Thêm acid đến pH 4- 4,5, để kết tinh, lọc. 7 Tẩy màu, lọc 8 Điều chỉnh đến pH 10- 11, để kết tủa, lọc, rửa. 9Hòa vào nước, đun nóng. Thêm acid đến pH 4- 4,5. Để kết tinh, lọc, sấy. Mô tả quy trình chiết xuất Chuẩn bị nguyên liệu Hạt mã tiền, chọn được loại tốt hàm lượng khoảng trên 1%, sấy khô ở 60- 80 độ C, xay thành bột khô. Cân bột mã tiền. Kiềm hóa dược liệu Mã tiền được trộn đều với dung dịch nước sữa vôi 10%, trộn kỹ cho dược liệu được tiếp xúc, thấm đều và thành khối bột ẩm đồng nhất. Ủ bột ẩm trong khoảng 24 giờ. Sau đó làm tơi và hong khô, cho vào khay inox sấy ở 60-700C. Sữa vôi là tác nhân kiềm hóa dược liệu, có tính base trung bình. Đây là một nguyên liệu với ưu điểm là sẵn có và rẻ tiền. Đồng thời quá trình ủ để làm ẩm dược liệu còn có vai trò làm trương nở và rộng khe tế bào, giúp tăng tốc độ khuếch tán hoạt chất, tăng hiệu suất chiết. Tỷ lệ giữa dung dịch sữa vôi với lượng dược liệu đem đi chiết, hay thời gian ủ nếu ngắn sẽ không đủ để kiềm hóa hết alcaloid, ngược lại quá lâu sẽ tốn thời gian có thể ảnh hưởng đến chất lượng của giai đoạn kiềm hóa dược liệu. Sau kiềm hóa, alcaloid trong dược liệu tồn tại ở dạng base. Chiết xuất Nguyên tắc chiết Chiết bằng dung môi dầu hỏa với phương pháp ngâm nóng ở 90-1000C. Đây là phương pháp ngâm trên nhiệt độ phòng, nhằm rút ngắn thời gian chiết với nguyên tắc chung cho dược liệu đã chia nhỏ tiếp xúc với dung môi trong thời gian nhất định, hết thời gian ngâm tiến hành rút lấy dịch chiết, ép bã lấy dịch ép, để lắng gạn hoặc lọc lấy dịch trong. Số lần chiết 2- 3 lần. Thời gian chiết 1,5 – 2 giờ/ lần. Phương pháp chiết xuất ngâm có nhiều ưu điểm như đơn giản về thiết bị, phương pháp, kiểm soát quy trình; thích hợp cho nhiều loại dược liệu, nhiều loại dung môi; dễ nâng quy mô. Tuy nhiên bên cạnh đó, phương pháp cũng có nhược điểm năng suất thấp, thao tác thủ công, chiết nhiều lần sẽ gây tốn dung môi, thời gian, dịch chiết có thể loãng. Tiến hành Cho dược liệu đã kiềm hóa vào vào thiết bị chiết nóng, thêm dầu hỏa, khuấy trộn bằng đũa thủy tinh để dung môi tiếp xúc tốt với mã tiền đã kiềm hóa. Rồi cho lên bếp cách thủy và lắp hệ thống ống sinh hàn. Cấp nhiệt để đảm bảo nhiệt độ 90-1000C. Rút dịch chiết sau khi chiết đủ thời gian quy định. Tiến hành chiết lần 2 và lần 3 có thêm dung môi mới. Với dung môi chiết xuất là dầu hỏa dung môi không phân cực, dễ hòa tan alcaloid dạng base, tuy nhiên chúng dễ gây cháy nổ. Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất, như Loại dung môi chiết tỷ lệ dung môi/ dược liệu. Tỷ lê này tăng sẽ làm cho lượng hoạt chất hòa tan tăng, tăng hiệu suất chiết, nhưng nếu dùng nhiều quá sẽ gây loãng dịch chiết, dẫn đến khó thu sản phẩm, tốn năng lượng thời gian loại dung môi, dịch lẫn nhiều tạp. Số lần chiết. Tăng số lần chiết sẽ tăng hiệu suất chiết khi dược liệu được tăng tiếp xúc với dung môi mới, nhưng chiết nhiều lần sẽ ảnh hưởng đến độ ổn định của hoạt chất, hoặc gây dịch chiết loãng. Nhiệt độ chiết. Nhiệt độ tăng sẽ tăng độ tan, khuếch tán hoạt chất, rút ngắn thời gian chiết và tăng hiệu suất chiết, tuy nhiên cùng với đó có thể tạp chất cũng tăng tan, dễ bay hơi và hao hụt dung môi. Thời gian chiết. Thời gian chiết quá lâu, tỷ lệ hoạt chất không tăng, ngược lại sẽ tăng tỷ lệ tạp chất. Phân lập alcaloid toàn phần Tạo muối sulfat tan trong nước của alkaloid Cho khoảng 300 ml dung dịch H2SO4 1% vào chai thủy tinh nút kín, lắc kỹ, liên tục 15’ để tăng tiếp xúc giữa 2 pha, tăng hiệu suất chiết. Để yên cho phân lớp. Sau đó gạn lớp acid và phần nhũ hóa vào cốc có mỏ 500ml. Pha dầu hỏa có thể tái sử dụng làm dung môi chiết cho mẻ sau. Ở giai đoạn này có thể loại một số tạp chất thân dầu như chất béo, nhựa, … Dịch thu được lọc trong để loại bỏ những tạp chất lơ lửng có trong dịch chiết. Tạo tủa alkaloid toàn phần Lớp nước acid ở trên được thêm dung dịch Na2CO3 bão hòa đến khi pH 10- 11. Lượng dung dịch natri carbonat bão hòa được sử dụng với một lượng vừa đủ tùy theo lượng alcaloid có trong dịch chiết. Các alcaloid sẽ kết tủa ở dạng base. Lọc hoặc vẩy ly tâm lấy tủa. Dùng nước rửa sạch tủa, thu lấy alcaloid toàn phần. Phương pháp tinh chế alcaloid được sử dụng ở đây đó là chuyển qua lại nhiều lần giữa dạng base và dạng muối. Phân lập strychnin Nguyên tắc Hai thành phần chủ yếu trong alcaloid toàn phần của hạt mã tiền lá strychnin và brucin. Muối strychnin nitrat ít tan trong nước độ tan 1/42, brucin nitrat dễ tan và khó kết tinh trong nước. Do vậy, phân lập strychnin từ alcaloid toàn phần bằng phương pháp kết tinh ở dạng muối nitrat trong nước. Loại brucin dựa vào độ tan khác nhau của các muối. Muối strychnin nitrat sẽ kết tinh lại, còn muối brucin nitrat sẽ ở phần nước cái. Tiến hành Hòa tủa alcaloid vào một lượng nước vừa đủ ngập tủa nhằm phân tán tủa, pha loãng dung dịch HNO3 sẽ cho vào lúc sau, giúp tủa tiếp xúc với dung dịch acid một cách đều, tránh hiện tượng acid cục bộ, đun trong nồi cách thủy, vừa khuấy vừa nhỏ dần dung dịch HNO3. 3% khoảng 20ml cho đến khi tủa tan hết và dung dịch đạt pH= 4 – 4,5 chú ý nếu đủ pH mà tủa vẫn chưa tan hết thì phải bổ sung thêm nước cho đến khi tan hết do hỗn hợp quá đậm đặc, nếu dung dịch bị loãng thì phải cô bớt để tạo dung dịch bão hòa. Để kết tinh qua đêm sẽ thu được strychnin nitrat tinh thể hình kim, thường kết thành chùm. Lọc lấy tinh thể qua phễu buchner nhỏ. Rửa tinh thể bằng nước lạnh dùng ít nước, tránh hòa tan strychnin nitrat, làm giảm hiệu suất. Loại bỏ nước cái, thu strychnin nitrat thô. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến quá trình tạo muối nitrat của alcaloid như nhiệt độ luôn nóng đều đặn, tránh bị thay đổi nhiều trong quá trình, khuấy trộn HNO3 để tăng tiếp xúc đều, thể tích nước khi phân tán nếu quá ít sẽ không đủ phân tán và hòa tan tủa, quá nhiều sẽ gây mất sản phẩm do không tủa hết lại được, thời gian đun trong nồi cách thủy quá lâu sẽ khiến nước bị bốc hơi. Thử brucin nhỏ 1 giọt dung dịch HNO3. đặc vào 1 vài hạt tinh thể sản phẩm strychnin, nếu có brucin sẽ thấy xuất hiện màu đỏ hoặc hồng. Tẩy màu và kết tinh lại Trước tiên phải hòa tan nóng tinh thể strychnin nitrat thô vào một lượng nước vừa đủ, đun trong nồi cách thủy, khuấy cho tan hết. Sau đó thêm than hoạt, khuấy 10- 15 phút. Các dụng cụ phải tráng hoặc nhúng nước nóng để tiến hành lọc nóng, rửa bã bằng nước cất sôi nước rửa đồng thời là nước tráng cốc. Làm nóng dụng cụ, lọc nóng lấy dich trong vì nếu nguội có thể sẽ gây kết tinh strychnin nitrat lẫn theo tạp than hoạt. Chuyển từ dạng muối sang dạng base Dùng dung dịch Na2CO3 bão hòa cho tác dụng với dịch lọc trên, kiềm hóa dịch lọc đến pH = 10 -11. Để nguội cho tủa hết. Lọc lấy tủa base, rửa tủa bằng nước cất. Loại bỏ nước cái và nước rửa. Điều chế strychnin sulfat Cho một lượng nước vào tủa trên sao cho vừa đủ ngập tủa, đun trong nồi cách thủy, vừa khuấy vừa thêm dung dịch H2SO4 3% cho đến khi tủa tan hết và dung dịch có pH = 4 – 4,5. Để kết tinh qua đêm. Lọc lấy tinh thể, rửa bằng nước lạnh. Sấy ở 60 – 700C thu được strychnin sulfat tinh khiết, kết tinh dạng pentahydrat. Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. An toàn lao động Hệ thống thiết bị chiết nóng dễ gây bỏng cho người thao tác Dầu hỏa là dung môi độc, dễ cháy, có mùi khó chịu Acid sulfuric đặc gây bỏng sâu, nguy hiểm, acid sulfuric loãng gây kích ứng da Acid nitric dễ bay hơi, độc, kích ứng niêm mạc. Tài liệu tham khảo Separation and Purification of Strychnine from Crude Extract of Strychnos nux-vomica L. by High-Speed Countercurrent Chromatography, tandonline, truy cập ngày 4/5/2023. Xem thêm Phương pháp tổng hợp Aspirin trong phòng thí nghiệm Ngày đăng 27/07/2015, 2129 LỜI CẢM o n v Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Việt Hương, là người trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Công nghiệp Dược, các anh chị kỳ thuật viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian làm thực nghiệm. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới toàn thể giảng viên, các bộ và các bạn sinh viên Trường ĐH Dược HN lời cảm ơn chân thành vì sự dạy bảo, giúp đỡ, dìu dắt tôi trong 5 năm học tại trường. Cùng nhân dịp này, cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới 2 chính phủ Việt Nam - Campuchia đã tạo điều kiện cho tôi được sang học tại Việt Nam và xin kính chúc tình hữu nghị lâu bền Việt Nam - Campuchia mãi mãi xanh tươi, đời đời bền vững. Cuối cùng, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị em, người thân, bạn bè của tôi luôn quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ tôi tận tình. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2011 Sinh viên Sun Than Chú giải chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Đặt vấn đề 1 Chương 1TÓNG QUAN 2 Cây Mã tiền 2 Đặc điểm thực vật 2 Phân bố và sinh thái 4 Bộ phân dùng - Hạt mã tiền 5 Thành phần hóa học 5 Định lượng Strychnin trong hạt mã tiền 6 ứng dụng 6 Hoạt chất - Strychnin 7 Công thức hóa học và tính chất 7 Định lượng strychnin trong sản phấm 8 Tác dụng dược lý và ứng dụng 8 Các phương pháp chiết xuất alcaloid 9 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ử u Nguyên vật liệu, thiết b ị Nguyên liệu Hóa chất và dung môi Thiết bị và dụng cụ Nội dung nghiên cứu Lựa chọn dung môi chiết MỤC LỤC Trang Lựa chọn số lần chiết 12 Lựa chọn thời gian chiết 12 Phương pháp nghiên cứu 12 Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết 12 Phương phâp chiết nóng băng dung môi dầu hỏa 12 2 Phương pháp chiết bằng dung môi cồn 96 14 Lựa chọn số lần chiết xuất 15 Lựa chọn thời gian chiết 15 CHƯƠNG 3 THỤC NGHIỆM, KÊT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 16 .Định lượng Strychnin trong dược liệu 16 Lựa chọn dung môi chiết 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi cồn 96"' 19 Lựa chọn số lần chiết 24 Lựa chọn thời gian chiết 26 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 28 Tài liệu tham khảo dd dung dịch DĐVN Dược điển Việt Nam pp phương pháp STT số thứ tự TB trung bình DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC VIẾT TẮT Bảng Hàm lượng Strychnin trong dược liệu 16 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng dầu hỏa 19 Hàm lượng Strychnin trong sản phấm của pp chiết bằng dầu hỏa 19 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng ethanol 96" 20 Hàm lượng Strychnin trong SP của pp chiết bằng ethanol 96" 20 Khối lượng SP tương úng với dung môi của các pp chiết xuất 21 Hiệu suất sản phẩm tương ứng với các pp chiết xuất 21 Hàm lượng Strychnin trong sản phẩm thu được ở các pp chiết xuất 22 Bảng Khối lượng Strychnin Sulfat ở 5 lần chiết của mẻ nguyên liệu 24 Bảng Tỷ lệ Strychnin Sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng 25 Khối lượng sản phẩm ở mỗi thời gian 26 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ ồ THỊ Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot 2 Hình. Lá cây mã tiền 3 Hình. Quả mã tiền xanh 3 Hlnh. Quả mã tiền chín 3 Hình. Cơm quả mã tiền 4 Hình. . Hạt quả mã tiền 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất 22 lệ % Strychnin Sulfat của mỗi lần chiết so với tổng khối lượng strychnin Sulfat thu được 25 lượng Strychnin sulfat ở mồi thơi gia khác nhau 27 Trang ĐẶT VẤN ĐÈ Nước Campuchia là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á với điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi tạo nên một thảm thực vật làm thuốc rất đa dạng và phong phú. Người dân đã sử dụng tri thức bản địa đế tự phòng và chữa bênh cho minh và cộng đồng. Cây Sleng Sleng tên gọi theo tiếng campuchia là loại cây thuộc chi Strychnos nux vomica L., thường mọc nhiều ở các vùng rừng núi của Campuchia. Trong Đông y hạt cây này được dùng làm thuốc. Dân Campuchia thưòng dùng hạt mã tiền để chữa bênh như nhức mỏi tay chân, tiêu hóa kém, phong thấp, đau dây thần kinh theo phương pháp Y học cổ truyền. Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu về vấn đề này. Với mong muốn có thể sử dụng qui trình chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đem áp dụng vào thực tế sản xuất tại đất nước Campuchia, để góp phần vào việc chữa bệnh cho nhân dân trong cộng đồng các dân tộc Campuchia. Hơn nữa tại Campuchia cây Mã tiền mọc hoang rất nhiều, hạt mã tiền Campuchia cho hàm lượng rất cao, do đó việc khai thác nguồn dược liệu này rất thuận lợi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira chon số lần chiết • • > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Cây Mã Tiền Strychnos nux vomica L. Tên khác Củ chi, Phiên mộc miết, Mác sèn sứ Tày. Co bên kho, Co sét ma Thái, Sleng Cămpuchia. Tên nước ngoài; Nux vomica tree, strychnine tree, poison nut tree, vomiting nut, crow fig Anh. Vomiquier, noix vomique, arbre à noix vomique Pháp. Họ Mã tiền {Loganiaceae. Đặc điểm thực vật của cây Mã tiền [5]. Cây to, thân đứng cao 5 - 12 m. Cành nhẵn, không có móc, đôi khi có gai ở kẽ lá, vỏ màu xám có lỗ bì. Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot -3 - Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, dài 6 - 12cm, rộng 3,5 - 8,5cm, nhẵn và dai, mặt trên màu lục sẫm bóng, gân lá 3, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 5 - lOcm. Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùy dài 3 - 5cm có 1-2 đôi lá có lông mịn, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, lá đài 5, hàn liền có lông, cánh hoa 5, hàn liền thành một ống dài 1 - l,2cm, nhị 5, đính ở phía trên ống tràng, bầu hình trứng, nhẵn. Quả hình cầu, đường kính 3 - 6 cm, vỏ cứng nhẵn bóng, khi chín màu vàng cam hay vàng đỏ, chứa cơm quả màu trắng và 1 - 5 hạt hình tròn dẹt như chiếc khuy áo to, đưòng kính 2 - 2,5cm, dày 4 - 5mm, một mặt lồi, một mặt lõm, có lông mượt óng ánh tỏa đều từ giữa ra, màu xám. Mùa hoa quả tháng 2 -8 . Hình, Lá mã tiền Hình. Quả mã tiền xanh Hình. Quả mã tiền chín - 4 - Hình. Com quả mã tiền Hình. Hạt quả mã tiên Phân bố và sinh thái. Chi strychnos L. có khoảng 150 loài trên thế giới, ở Malaysia, có 25 loài PROSEA, No 121 - Medicinal and Poisonos Plant, 1999, 467, Việt Nam có gần 20 loài, hầu hết là những cây dạng bụi trườn, dây leo gỗ và chỉ có ít loài là cây gỗ, trong đó có cây mã tiền. Cây mã tiền phân bố tập trung ở vùng nhiệt đới Đông - Nam Á và Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Bangladesh, Srilanca, Mianma, Thái Lan, Campuchia, Lào, Bắc Malaysia, Việt Nam. Cây có mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi Campuchia. ở Việt Nam, mã tiền chỉ thấy ở các tỉnh phía nam, nhiều nhất ở Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà R4a - Vũng Tàu, Long an, Tây Ninh, Kiên Giang đảo Phú Quốc, Gia Lai và Đắc Lắc. Sinh thái ; Mã tiền thuộc loại cây nhiệt đới điển hình. Cây thích nghi ở vùng có nhiệt độ trung bình là 24 - 26 °c trở lên. Cây ưa sáng, chịu được khí hậu khô nóng, thưòng mọc ở rừng thưa, rừng nửa rụng lá hoặc rừng kín thường xanh ở đai thấp, dưới 500m. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Cây có khả năng tái sinh cây chồi sau khi bị chặt, ở các vùng đồi ven biển thuộc tỉnh [...]... lượng Strychnin sulfat ở lần chiết thứ i, tính theo gam i là thứ tự lần chiết i = 1^ 5 ^ A/ là tổng khối lượng Strychnin sulfat ở 5 lần chiết Tỷ lệ % Strychnin sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng được tính theo công thức sau Xí = ^ 1 0 0 -25 - Với Xi là tỷ lệ Strychnin sulfat ở lần chiết thứ i Ket quả được thể hiện ở bảng sau Bảng Tỷ lệ Strychnin sulfat ở mỗi lần chiết so với tống... Như vậy, dung môi dầu hỏa có nhiều ưu điểm hơn so với dung môi ethanol 96'^ dịch chiết sạch, dễ tinh chế, hiệu suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, qui trình sản xuất dễ thực hiện, có thể áp dụng trong thực tếsản xuất Do đó, chúng tôi lựa chọn dung môi dầu hỏa để chiết xuấtstrychnin từ hạt mã tiền - 24 - Lựa chọn số lần chiết xuất Trong quá trình chiết xuất ,nếu số lần chiết ít sễ không rút hết... phương pháp trên hiệu quả chiết xuất, chất lượng sản phẩm, khả năng ứng dụng trong thực tế Từ đó lựa chọn phương pháp ứng với dung môi chiết xuất tổi ưu Lựa chọn số lần chiết Chiết Strychnin Sulfat nhiều lần bằng dung môi đã chọn, dựa vào tỷ lệ khối lượng sản phấm thu được ở mỗi lần chiết để lựa chọn số lần chiết thích hợp Lựa chọn thời gian chiết xuất Chiết Strychnin Sulfat theo các khoảng... phẩm thu ở lần chiết thứ 5 quá ít nên không thu đươc Lượng sản phẩm ở lần chiết thứ 4 là không đáng kể, nên bỏ quả Vì vậy, chúng tôi lựa chọn số lần chiết là 3 lần, trong đó dịch chiết 2 lần đầu đem xử lý thu sản phẩm và dịch chiết của lần thứ 3 làm dung môi chiết mẻ sau Lựa chọn thòi gian chiết xuất Trong quá trình chiết xuất, thời gian chiết có ảnh hưởng đến hiệu suất chiết, nếu thời gian chiết. .. nghiệm để nguyên cứu hơn nữa Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã sơ bộ lựa chọn được một số thống số kỹ thuật cho quá trình chiết xuất Strychnin sulfat từ hạt mã tiền của Campuchia, có thể áp được dụng trong quy mô sản xuất công nghiệp như sau 1 Lựa chọn dung môi chiết dầu hỏa 2 Lựa chọn số lần chiết 3 lần; trong đó 2 dịch chiết đầu được gộp lại rồi đem tinh chế lấy sản phẩm, còn dịch chiết lần 3 được... được ở mỗi thời gian chiết để lựa chọn thời gian chiết thích hợp Phu’ong pháp nghiên cứu Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết Theo nguyên tắc chung, chúng tôi đã thử chiết Strychnin từ hạt mã tiền theo cả 2 phương pháp với 2 loại dung môi khác nhau - Phương pháp 1 Chiết bằng dung môi phân cực cồn ethanol 96" - Phương pháp 2 Chiết bằng dung môi không phân cực Dầu hỏa Tiến hành chiết. .. Kết quả ở bảng trên được thể hiện bằng đồ thị 60 ị 50 40 2 . ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu. thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira chon số lần chiết • • > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG. Lá cây mã tiền 3 Hình. Quả mã tiền xanh 3 Hlnh. Quả mã tiền chín 3 Hình. Cơm quả mã tiền 4 Hình. . Hạt quả mã tiền 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất 22 - Xem thêm -Xem thêm Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất strychnin sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc ở camphuchia, Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất strychnin sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc ở camphuchia, Nghiên cứu định lượng strychnin và brucin bằng phương pháp HPLC trong alkaloid tổng chiết từ hạt mãPublished on Jan 14, 2020About"Nghiên cứu định lượng strychnin và brucin bằng phương pháp HPLC trong alkaloid tổng chiết từ hạt mã tiền 2018" LỜI CẢM onv Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Việt Hương, là người trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Công nghiệp Dược, các anh chị kỳ thuật viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian làm thực nghiệm. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới toàn thể giảng viên, các bộ và các bạn sinh viên Trường ĐH Dược HN lời cảm ơn chân thành vì sự dạy bảo, giúp đỡ, dìu dắt tôi trong 5 năm học tại trường. Cùng nhân dịp này, cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới 2 chính phủ Việt Nam - Campuchia đã tạo điều kiện cho tôi được sang học tại Việt Nam và xin kính chúc tình hữu nghị lâu bền Việt Nam - Campuchia mãi mãi xanh tươi, đời đời bền vững. Cuối cùng, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị em, người thân, bạn bè của tôi luôn quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ tôi tận tình. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2011 Sinh viên Sun Than MỤC LỤC Trang Chú giải chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Đặt vấn đề...................................................................................................................1 Chương 1TÓNG QUAN........................................................................................2 1 . 1 . Cây Mã tiền ....................................................................................................... 2 Đặc điểm thực vật...........................................................................................2 Phân bố và sinh thái....................................................................................... 4 1 .2. Bộ phân dùng - Hạt mã tiề n ........................................................................... 5 Thành phần hóa h ọ c...................................................................................... 5 Định lượng Strychnin trong hạt mã tiền.......................................................6 ứng dụng........................................................................................................ 6 Hoạt chất - Strychnin.......................................................................................7 Công thức hóa học và tính chất.................................................................... 7 Định lượng strychnin trong sản phấm.......................................................... 8 Tác dụng dược lý và ứng dụng..................................................................... 8 Các phương pháp chiết xuất alcaloid........................................................... 9 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ử u ..................... Nguyên vật liệu, thiết b ị................................................................................ Nguyên liệu................................................................................................. Hóa chất và dung môi................................................................................. Thiết bị và dụng cụ..................................................................................... Nội dung nghiên cứ u................................................................................... Lựa chọn dung môi chiết............................................................................ Lựa chọn số lần chiết....................................................................................... 12 Lựa chọn thời gian chiết.................................................................................. 12 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 12 Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết.....................................................12 Phương phâp chiết nóng băng dung môi dầu hỏa.................................. 12 2 Phương pháp chiết bằng dung môi cồn 96 ...........................................14 Lựa chọn số lần chiết xuất........................................................................... 15 Lựa chọn thời gian chiết.............................................................................. 15 CHƯƠNG 3 THỤC NGHIỆM, KÊT QUẢ VÀ BÀN LUẬN........................... 16 .Định lượng Strychnin trong dược liệu............................................................ 16 Lựa chọn dung môi chiết................................................................................ 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa.........................................16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi cồn 96"'.........................................19 Lựa chọn số lần chiết........................................................................................ 24 Lựa chọn thời gian chiết................................................................................... 26 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................28 Tài liệu tham khảo D A N H M Ụ C C Á C K Ý HI ỆU, C Á C VI Ế T T Ắ T d d ............................................................................................... dung dịch DĐVN.................................................................... Dược điển Việt Nam p p ........................................................................................ phương pháp STT............................................................................................ số thứ tự T B ............................................................................................. trung bình DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng Hàm lượng Strychnin trong dược liệu................................................... 16 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng dầu h ỏ a.................................... 19 Hàm lượng Strychnin trong sản phấm của pp chiết bằng dầu hỏa.... 19 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng ethanol 96" .............................20 Hàm lượng Strychnin trong SP của pp chiết bằng ethanol 96"............20 Khối lượng SP tương úng với dung môi của các pp chiết xuất........... 21 Hiệu suất sản phẩm tương ứng với các pp chiết xuất........................... 21 Hàm lượng Strychnin trong sản phẩm thu được ở các pp chiết xuất.. 22 Bảng Khối lượng Strychnin Sulfat ở 5 lần chiết của mẻ nguyên liệu...........24 Bảng Tỷ lệ Strychnin Sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng..........25 Khối lượng sản phẩm ở mỗi thời gian................................................ 26 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ ồ THỊ Trang Hình. 1 . 1 . Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot............................................... 2 Hình. Lá cây mã tiề n ............................................................................................3 Hình. Quả mã tiền xanh........................................................................................3 Hlnh. Quả mã tiền chín................................... .....................................................3 Hình. Cơm quả mã tiề n ....................................................................................... 4 Hình. . Hạt quả mã tiền.......................................................................................... 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất.............................................22 lệ % Strychnin Sulfat của mỗi lần chiết so với tổng khối lượng strychnin Sulfat thu đ ư ợc.................................................................................................... 25 lượng Strychnin sulfat ở mồi thơi gia khác nhau..........................27 Đ Ặ T VẤN ĐÈ Nước Campuchia là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á với điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi tạo nên một thảm thực vật làm thuốc rất đa dạng và phong phú. Người dân đã sử dụng tri thức bản địa đế tự phòng và chữa bênh cho minh và cộng đồng. Cây Sleng Sleng tên gọi theo tiếng campuchia là loại cây thuộc chi Strychnos nux vomica L., thường mọc nhiều ở các vùng rừng núi của Campuchia. Trong Đông y hạt cây này được dùng làm thuốc. Dân Campuchia thưòng dùng hạt mã tiền để chữa bênh như nhức mỏi tay chân, tiêu hóa kém, phong thấp, đau dây thần kinh.... theo phương pháp Y học cổ truyền. Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu về vấn đề này. Với mong muốn có thể sử dụng qui trình chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đem áp dụng vào thực tế sản xuất tại đất nước Campuchia, để góp phần vào việc chữa bệnh cho nhân dân trong cộng đồng các dân tộc Campuchia. Hơn nữa tại Campuchia cây Mã tiền mọc hoang rất nhiều, hạt mã tiền Campuchia cho hàm lượng rất cao, do đó việc khai thác nguồn dược liệu này rất thuận lợi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira • chon • số lần chiết > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Cây Mã Tiền Strychnos nux vomica L. Tên khác Củ chi, Phiên mộc miết, Mác sèn sứ Tày. Co bên kho, Co sét ma Thái, Sleng Cămpuchia. Tên nước ngoài; Nux vomica tree, strychnine tree, poison nut tree, vomiting nut, crow fig Anh. Vomiquier, noix vomique, arbre à noix vomique Pháp. Họ Mã tiền {Loganiaceae. Đặc điểm thực vật của cây Mã tiền [5]. Cây to, thân đứng cao 5 - 12 m. Cành nhẵn, không có móc, đôi khi có gai ở kẽ lá, vỏ màu xám có lỗ bì. Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot -3 - Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, dài 6 - 12cm, rộng 3,5 8 ,5cm, nhẵn và dai, mặt trên màu lục sẫm bóng, gân lá 3, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 5 - lOcm. Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùy dài 3 - 5cm có 1-2 đôi lá có lông mịn, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, lá đài 5, hàn liền có lông, cánh hoa 5, hàn liền thành Hình, Lá mã tiền một ống dài 1 - l,2cm, nhị 5, đính ở phía trên ống tràng, bầu hình trứng, nhẵn. Quả hình cầu, đường kính 3 - 6 cm, vỏ cứng nhẵn bóng, khi chín màu vàng cam hay vàng đỏ, chứa cơm quả màu trắng và 1 - 5 hạt hình tròn dẹt như chiếc khuy áo to, đưòng kính 2 - 2,5cm, dày 4 - 5mm, một mặt lồi, một mặt lõm, có lông mượt óng ánh tỏa đều từ giữa ra, màu xám. Mùa hoa quả tháng 2 - 8 . Hình. Quả mã tiền xanh Hình. Quả mã tiền chín - 4 - Hình. Com quả mã tiền Hình. Hạt quả mã tiên Phân bố và sinh thái. Chi strychnos L. có khoảng 150 loài trên thế giới, ở Malaysia, có 25 loài PROSEA, No 121 - Medicinal and Poisonos Plant, 1999, 467, Việt Nam có gần 20 loài, hầu hết là những cây dạng bụi trườn, dây leo gỗ và chỉ có ít loài là cây gỗ, trong đó có cây mã tiền. Cây mã tiền phân bố tập trung ở vùng nhiệt đới Đông - Nam Á và Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Bangladesh, Srilanca, Mianma, Thái Lan, Campuchia, Lào, Bắc Malaysia, Việt Nam. Cây có mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi Campuchia. ở Việt Nam, mã tiền chỉ thấy ở các tỉnh phía nam, nhiều nhất ở Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà R4a - Vũng Tàu, Long an, Tây Ninh, Kiên Giang đảo Phú Quốc, Gia Lai và Đắc Lắc. Sinh thái ; Mã tiền thuộc loại cây nhiệt đới điển hình. Cây thích nghi ở vùng có nhiệt độ trung bình là 24 - 26 °c trở lên. Cây ưa sáng, chịu được khí hậu khô nóng, thưòng mọc ở rừng thưa, rừng nửa rụng lá hoặc rừng kín thường xanh ở đai thấp, dưới 500m. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Cây có khả năng tái sinh cây chồi sau khi bị chặt, ở các vùng đồi ven biển thuộc tỉnh - 5 - Khánh Hòa, Đồng Nai... có đến trên 50% là cây chồi. Cây mọc từ hạt phải sau 7 - 1 0 năm mới có hoa quả [ 4,5 ]. Bộ phân dùng - Hạt mã tiền. Hạt {Semen Strychní, thu hái từ quả chín, đã phơi hoặc sấy khô. Loài Strychnos nux - vomica L hạt hình đĩa dẹt, hơi dày lên ở mép, một số hạt hơi méo mó, cong không đều, đường kính 1,2 - 2,5cm, dày 0,4 - 0,6cm, hơi bóng, màu xám nhạt đến vàng nhạt. Hạt không mùi, vị rất đắng [5]. Thành phần hóa học. Trong hạt mã tiền Strychnos nux vomica L có chứa từ 2 - 5% alcaloid, chủ yếu là strychnin, brucin, ngoài ra có một số các alcaloid khác như a-colubrin, P-colubrin, vomicin..... [ 1, 2 ]. Strychnin Ri = R2 = - H Brucin Ri = R2 = - 0 C H 3 a - colubrin Ri = H , R2 = - 0 CH3 p - colubrin Ri = - 0 CH3 , R2 = H Novaxin R = R2 = - 0 CH3 ; R3 = -H Vomixin R = R2 = - H ; R3 = - OH -6- Định lưọng Strychnin trong hạt mã tiền. Theo DĐVN IV. Cân chính xác khoảng 0,4g dược liệu đã rây qua rây số 355 vào bình nón nút mãi lOOml. Thêm chính xác 20ml chloroform TT, và 0,3ml ammoniac đâm đặc TT. Đậy kín bình và cân. Đun hồi lưu cách thủy trong 3 giờ hoặc 40 phút trong bể siêu âm 350w, 35 kHz. Cân bổ sung lượng chloroform hao hụt. Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Lấy chính xác 1Oml dịch lọc cho vào bình gạn 50ml . Chiết 4 lần với lOml dd acid sulfuric 0,5M. Lọc dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt bằng dung dịch acid sulfuric 0,5 M vào một bình định mức 50ml. Rửa giấy lọc bằng một lượng đủ dd acid sulfuric 0,5 M, gộp dịch rửa vào bình định mực và them cùng dung môi cho tới vạch, lắc kỹ. Hút chính xác lOml dd này cho vào bình mức 50ml pha loãng vừa đủ bằng dd sulfuric 0,5M TT lắc đều. Xác định độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 262nm và 300nm . Hàm lượng strychnin được tính theo công thức 0/ c . u • _ 50,32k /-0 ,4 6 7 M % Strychnin =-5^^— 7- T-’^ m{\-x a độ hấp thụ ở 262nm, b độ hấp thụ ở 300nm m khối lượng mẫu thử g X độ ẩm của dược liêu g Hàm lượng strychnin C21H22N 7O2 không ít hơn 1,2% tính theo dược liệu khô kiệt. ứng dụng Hạt mã tiền được dùng trong cả y học hiện đại và y học cố truyền . - 7 - Y học cổ truyền sử dụng hạt mã tiền đã qua chế biến để chữa Bệnh tiêu hóa kém, phong thấp, nhức mỏi tay chân, tiêu khí huyết tích tụ trong bụng, đau dây thần kinh, bại liệt, liệt nửa người, chó dại cắn [4, 5]. VD thuốc trị phong thấp Phong Bà Rằng, viên Vimatin trường ĐH Dược Hà Nội. Hoạt chất - Strychnin. Strychnin thường được dùng dưới dạng Strychnin Sulfat. Công thức hóa học và tính chất * Công thức hóa học. .2 * Công thức phân tử C2iH22N 202 4 .5 H2 0 *Tính chất. - Lý tính Tinh thể hình kim, không màu hay bột kết tính trắng, không mùi, vị rất đắng, rất độc. Bị mất nước kết tinh ở 100"c. Độ chảy khi khan khoảng 200“c bị phân thủy. Độ tan Ig tan trong 35ml nước, 7ml nước sôi, 81 ml ethanol, 26ml ethanol ở 60”c , không tan trong ether. Dung dịch 1% có pH= 5,5. - Hóa tính có tính kiềm chung của alcaloid có nitrơ hóa trị 3, có tính kiềm tương tự như NH3, tác dụng với acid tạo muối Alc N + HCL [ Alc = N ]. HCL Muối hydroclorid - 8 - Alcaloid là các base yếu nên chúng dễ dàng bị các base mạnh và trung b ìn h như NaOH, CaOH2, N a2CƠ 3, NaHCƠ3, N H 4 O H đẩy ra k h ỏ i m u ố i của chúng với acid tạo alcaloid base. Tình chất này của alcaloid được ứng dụng để kiềm hóa dược liệu trước khi chiết xuất bằng dung môi hữu cơ không phân cực [ 1, 2 ]. Định lượng strychnin trong sản phấm Theo DĐVN IV. Hòa tan 0,500g chế phẩm trong 25ml acid acetic khan, them Iml alhydric acetic. Định lượng bằng dung dịch acid perclorid 0,1N. Xác định điếm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế hoặc bằng chỉ thị xanh malachite. Iml DD acid perclorid 0,1N tương đương với 76,70mg C2iH22N 202 2H2S0 4 . Tác dụng dưọc lý và ứng dụng. *Tác dụng dược lý [4, 5. Strychnin là chất kích thích tim mạch, hô hấp và chất bổ đắng. Nó kích thích tất cả các phần của hệ thần kinh trung có tác dụng kích thích tương đối mạnh hơn trên tế bào vận động của hệ thần kinh trung ương, đặc biệt trên tủy sống, do tác dụng đối kháng cạnh tranh với chất dẫn truyền ức chế ở những điểm ức chế sau khớp thần kinh. Nó kích thích những khả năng về trí não, làm tăng những cảm nhận về xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác và cơn đau. Strychnin có hiệu lực trong ngộ độc do thuốc mê, thuốc ngủ barbituric, thuốc phiện hoặc cloral. Nó cũng được coi là có ích trong điều trị giảm thị lực do ngộ độc, đặc biệt là ngộ độc nicotin. Strychnin đã được sử dụng rộng rãi như một thuốc làm dễ tiêu thuốc tay. Nó cũng được dùng trong giảm thị lực và làm thuốc kích dục. Strychnin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa vào máu, cả trong huyết tương và hồng - 9 - câu, và nhanh chóng từ máu chuyến vào các mô. Nó bị phá hủy nhanh trong cơ thể, chủ yếu bởi các men và những vi tiểu thể gan, gần 2 0 % lượng alcaloid bài tiết qua nước tiểu. * ứng dụng Strychnin Strychnin thường được dùng dưới dạng Sulfat hoặc nitrat chữa tê liệt dây thần kinh, suy nhược cơ năng, suy nhược, viêm dây thần kinh do nghiên rượu, say rượu cấp, đái dầm, liệt dương. Sử dụng làm thuốc kích thích hành tủy trong các trường hợp giải phẫu não, giải ngộ độc thuốc ngủ Barbituric và làm thuốc bổ đắng kích thích tiêu hóa[4, 5Ị. Các phương pháp chiết xuất alcaloid. * Nguyên tắc chung. Trong nguyên liệu thực vật ngoài alcaloid còn có vô số các chất khác như protein, nhựa, tannin, terpenoid, glycoside, sáp... Chiết xuất các alcaloid là tách chúng ra khỏi dược liệu dưới dạng tính khiết, không lẫn các tạp chất hóa học khác nhau có chứa trong dược liệu. Do các alcaloid có tính chất chung nên chúng có phương pháp chiết chung. Dựa vào tính chất của dung môi chiết có 2 phương pháp sau - Phương pháp chiết alcaloid dưới dạng base bằng dung môi hữu cơ không phân cực - Phương pháp ch iết alcaloid dưới dạng muối bằng dung môi nước, nước acid hoặc cồn ethanol, methanol.... * Phương pháp chiết xuất Strychnin ở Việt Nam. Strychnin đã được chiết xuất công nghiệp từ lâu và phương pháp mà xí nghiệp 2 thực hiện là chiết nóng với dm dầu hỏa, dịch chiết sau đó được khuấy với dd H2SO4 1% và gạn thu lấy lớp nước acid, dm đem thu hồi đe chiết tiếp mẻ sau. Lớp nước acid được kiềm hóa bằng Na2C0 3 bão hòa để tạo tủa alcaloid toàn phần, lọc thu lấy tủa, rồi tiến hành loại brucin bằng cách - 10 - chuyển sang dạng muối nitrat, Strychnin nitrat kết tinh còn brucin nitrat thì ở trong nước cái. Lọc thu lấy tinh thể Strychnin nitrat đem tẩy màu bằng than hoạt, sau đó chuyển sang dạng muối Sulfat [2 ]. - 11 - CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN cứu Nguyên vật liệu, thiết bị Nguyên liệu Hạt Mã tiền Strychnos rĩux vomica L thu hái ở rừng núi gần Thị xã Chum KiRy, tỉnh KamPot, Campuchia vào tháng 03 năm 2011. Hàm lượng strychnin trong hạt mã tiền là 2 ,0 1 %. Hóa chất và dung môi. - Vôi bột pha thành sữa vôi Ethanol 96" - dd Na2CƠ 3 bão hóa ClorofonTi - dd H2SO4 0,5 % , H2SO4 3% Amoniac đậm đặc - dd H N O 3 3 % Acid acetic khan - Than hoạt anhydrid acetic - Dầu hỏa dd acid percloric Trang thiết bị. uv - - Hệ thống thiết bị chiết nóng - Máy quang phổ - Máy xay - Máy siêu âm - Tủ sấy - Máy cất quay BƯCHI - Bơm chân không VIS Rotavapor R-200 Thụy Sỳ Nội dụng nghiên cứu Lựa chọn dung môi chiết Đe lựa chọn dung môi chiết xuất, chúng tôi tiến hành khảo sát 2 phương pháp chiết tương ứng với 2 dung môi khác nhau - pp 1 dung môi là dầu hỏa - pp 2 dung môi là ethanol 96” - 12 - Đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp trên hiệu quả chiết xuất, chất lượng sản phẩm, khả năng ứng dụng trong thực tế. Từ đó lựa chọn phương pháp ứng với dung môi chiết xuất tổi ưu. Lựa chọn số lần chiết. Chiết Strychnin Sulfat nhiều lần bằng dung môi đã chọn, dựa vào tỷ lệ khối lượng sản phấm thu được ở mỗi lần chiết để lựa chọn số lần chiết thích hợp. Lựa chọn thời gian chiết xuất Chiết Strychnin Sulfat theo các khoảng thời gian khác nhau với dung môi đã chọn, dựa vào khối lượng sản phẩm thu được ở mỗi thời gian chiết để lựa chọn thời gian chiết thích hợp. Phu’ong pháp nghiên cứu Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết Theo nguyên tắc chung, chúng tôi đã thử chiết Strychnin từ hạt mã tiền theo cả 2 phương pháp với 2 loại dung môi khác nhau. - Phương pháp 1. Chiết bằng dung môi phân cực cồn ethanol 96". - Phương pháp 2. Chiết bằng dung môi không phân cực Dầu hỏa. Tiến hành chiết các mẻ dược liệu trong các điều kiện giống hết nhau, chỉ thay đổi dung môi chiết. Dựa vào khối lưọng Strychnin Sulfat thu được để lựa chọn dung môi thích hợp. Phưong pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa. Hạt mã tiền sau khi đã kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn về hàm lượng, chúng tôi tiến hành chiết xuất bằng dung môi dầu hỏa theo sơ đồ sau - 13- - 14- Phương pháp chiết xuất bằng dung môi cồn 96".

định lượng strychnin trong hạt mã tiền