địa 10 bài 18 lý thuyết

Toán Vật lý Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Bộ sách KNTT - Chuyên đề học tập Địa lí 10. ========. MỜI CÁC BẠN XEM SGK ONLINE VÀ TẢI XUỐNG. ============. ==================. Đưa con trỏ chuột góc trên bên phải KHUNG ONLINE SGK xuất hiện mũi tên -> bấm vào -> mở ra một cửa sổ mới - rà chuột vào bên trên ảnh hiện ra tìm ảnh có icon mũi tên xuống bên trên phải bấm vào là tải file về máy được. Sim 090213225, Sim đầu số 090213225 Mobifone, Sim 090213225 giá rẻ, Sim số đẹp đầu 090213225 10 số Mobifone Chương 18: Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng. Tóm tắt Lý thuyết - Bài tập - Trắc nghiệm môn Kinh tế Vi mô (Đại học Kinh tế TP.HCM). 10. Tiêu chuẩn và đánh giá sinh viên. Địa chỉ: 123 Bà Triệu, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Bài tập 18. Đoàn tàu gồm một đầu máy, một toa 10 tấn và một toa 5 tấn nối với nhau theo thứ tự trên bằng những lò xo giống nhau. Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email: Cung cấp đầy đủ có hệ thống lý thuyết vật lí phổ thông, bài tập tự luận, bài tập trắc model atap rumah miring dari belakang ke depan. Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lý lớp 10Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật vừa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm kèm theo đáp án nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtA/ Lý thuyết Địa lý 10 bài 18I/ Sinh quyểnII/ Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtB/ Trắc nghiệm Địa lý 10 bài 18A/ Lý thuyết Địa lý 10 bài 18I/ Sinh quyển- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh Phạm vi của sinh quyển- Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật1/ Khí hậu- Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng Đất- Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...3/ Địa hình- Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển- Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau4/ Sinh vật- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược Con người- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp.- Trồng rừng, mở rộng diện tích Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu Trắc nghiệm Địa lý 10 bài 18Câu 1 Giới hạn phía trên của sinh quyển là?Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển 22kmĐỉnh của tần đối lưu ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 kmĐỉnh của tầng bình lưu 50 kmĐỉnh của tầng giữa 80 kmCâu 2 Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?Đất phù sa ngọtĐất feralit đồi núiĐất chua phenĐất ngập mặnCâu 3 Trong các kiểu hoặc đới khí hậu dưới đây, kiểu hoặc đới nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?Khí hậu nhiệt đới gió mùaKhí hậu xích đạoKhí hậu cận nhiệt gió mùaKhí hậu ôn đới lục địaCâu 4 Giới hạn phía dưới của sinh quyển làTới thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ lục địaTới thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địaTới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa trên lục địaTới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địaCâu 5 Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tốGió, nhiệt độ, nước, ánh độ, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh 6 Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao làCỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi 7 Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật làKhí hậuĐấtĐịa hìnhBản thân sinh vậtCâu 8 Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việcMở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi tuyệt chủng một số loài động vật, thực ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai 9 Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây?Khí quyển và thủy quyển và thạch quyểnThủy quyển và thổ nhưỡng quyểnThạch quyển và thổ nhưỡng quyểnCâu 10 Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông qua đặc điểm nào dưới đây?Đặc tính lí, hóa của đất mỏng hay sắc của thước hạt đất và độ mềm, 11 Yếu tố nào dưới đây của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi?Độ dốc địa cao địa mặt địa các dãy 12 Khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng cận nhiệt nhiệt đới, xích và cây bụi lá cứng cận nhiệt đới, xích 13 Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng lá lá rộng và rừng hỗn cận nhiệt 14 Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông qua đặc điểm nào dưới đây?Đặc điểm bề mặt địa cao và hướng các dãy dốc địa cao và hướng 15 Những kiểu thảm thực vật môi trường đới nóng không có ở châu lục nào?Châu 16 Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?Thảm thực vật đài lá mạc và bán hoag 17 Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới? 18 Ý nào dưới đây đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất?Con người phá rừng, đồi xây dựng các công trình đô thị người tiến hành săn bắt động vật quí làm thuốc chữa người phá rừng bừa bãi làm tuyệt chủng nhiều loài động thực người lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh 19 Yếu tố quyết định tới quá trình quang hợp của cây xanh làÁnh và độ cao địa 20 Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi làHệ thực thực 21 Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng lá cận nhiệt 22 Trong những nhân tố tự nhiên dưới đây nhân tố nào không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?Nhiệt, ánADBCBCABCCâu101112131415161718Đáp ánABDCDAACDCâu19202122Đáp ánACAB-Với nội dung bài Lý thuyết Địa lý 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của sinh quyển, các nhân tố gây ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật trên Trái đất... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải bài tập Địa Lí 10 ngắn nhất, Soạn Địa 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Địa lí lớp 10 Bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới Video giải Địa lí 10 Bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Chân trời sáng tạo A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm – Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ từ Xích đạo về hai cực. – Nguyên nhân do Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ thay đổi từ Xích đạo về hai cực. Lượng bức xạ mặt trời thay đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. 2. Biểu hiện Sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí – Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất 7 vòng đai nhiệt là đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu – Các đai khí áp và các đới gió chính 7 đai khí áp là đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực và 3 đới gió mậu dịch, tây ôn đới, đông cực. – Các đới khí hậu 7 đới khí hậu là đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực – Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính – Một số thành phần tự nhiên khác sự phân bố mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất,… Vành đai nhiệt trên Trái Đất II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm – Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí. – Nguyên nhân do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại đương. 2. Biểu hiện Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô. a. Quy luật đai cao – Khái niệm quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. – Nguyên nhân do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. – Biểu hiện sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình. Hoa Đỗ quyên trên dãy Hoàng Liên Sơn b. Quy luật địa ô – Khái niệm quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ. – Nguyên nhân do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau. – Biểu hiện sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI – Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Tùy từng khu vực lãnh thổ nhất định, quy luật này hay quy luật kia sẽ đóng vai trò chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên. – Giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như ở từng khu vực lãnh thổ cụ thể. – Là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí, từ đó có thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp. – Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau, cần có các biện pháp sử dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên. B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới Câu 1. Các đới gió trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây? A. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. B. Gió Đông cực, gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới. C. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới, gió Đông cực, gió Mậu dịch. Đáp án A Giải thích Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng qua đai khí áp thấp xích đạo. Sự phân bố các đai khí áp cũng là nguyên nhân hình thành các đới gió chính trên Trái Đất => Các đới gió trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự là gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Câu 2. Trên Trái Đất không có vòng đai nhiệt nào dưới đây? A. Vòng đai nóng. B. Vòng đai ôn hòa. C. Vòng đai nhiệt đới. D. Vòng đai lạnh. Đáp án C Giải thích Số lượng các vành đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là bảy vòng đai vòng đai nóng ở giữa, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu. Câu 3. Loại gió nào dưới đây không biểu hiện cho quy luật địa đới? A. Gió đông cực. B. Gió mùa. C. Gió tây ôn đới. D. Gió mậu dịch. Đáp án B Giải thích – Biểu hiện cho quy luật địa đới là các đới gió chính trên Trái Đất, gồm 6 đới gió 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió ôn đới gió Tây ôn đới, 2 đới gió Đông cực. – Gió mùa là gió thổi theo mùa không phải là đới gió chính thổi quanh năm trên Trái Đất. Câu 4. Theo hướng từ xích đạo về cực, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự nào sau đây? A. Rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên. B. Rừng lá rộng, đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng nhiệt đới. C. Rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên, rừng nhiệt đới. D. Đài nguyên, rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm. Đáp án A Giải thích Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ xích đạo về cực, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên. Câu 5. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp. B. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao. C. Áp cao, áp thấp, áp thấp, áp cao. D. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao. Đáp án B Giải thích Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng qua đai khí áp thấp xích đạo. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là áp thấp, áp cao, áp thấp và áp cao. Câu 6. Điểm giống nhau về biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao và quy luật địa ô là A. sự phân bố các kiểu thảm thực vật. B. sự phân bố các vành đai đất. C. sự phân bố các vòng đai khí hậu. D. sự phân bố dòng chảy sông ngòi. Đáp án A Giải thích Điểm giống nhau về biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao và quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo độ cao – quy luật đai cao, theo kinh độ – quy luật địa ô. Câu 7. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của A. thực và động vật. B. đất và thực vật. C. đất và vi sinh vật. D. động vật và đất. Đáp án B Giải thích Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình. Biểu hiện của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất, thực vật theo độ cao. Câu 8. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do A. các vành đai đảo, quần đảo ven các biển. B. các loại gió thổi lớn theo chiều vĩ tuyến. C. các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. D. sự phân bố đất liền, biển và đại dương. Đáp án D Giải thích Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do sự phân bố đất liền và biển, đại dương. Câu 9. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +10oC và đường đẳng nhiệt năm 0oC ở hai bán cầu là hai vòng đai A. lạnh. B. băng giá vĩnh cửu. C. ôn hoà. D. nóng. Đáp án A Giải thích Vòng đai lạnh nằm giữa các đường đẳng nhiệt +10°C và 0°C của tháng nóng nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu. Câu 10. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ xích đạo về cực là biểu hiện của quy luật địa lí nào? A. Quy luật phi địa đới. B. Quy luật nhịp điệu. C. Quy luật thống nhất. D. Quy luật địa đới. Đáp án D Giải thích Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ xích đạo về cực là biểu hiện của quy luật địa đới. Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. Câu 11. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20oC và đường đẳng nhiệt năm +10oC ở hai bán cầu là hai vòng đai A. ôn hoà. B. lạnh. C. nóng. D. băng giá vĩnh cửu. Đáp án A Giải thích Vòng đai ôn hòa nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất của hai bán cầu. Câu 12. Quy luật nào sau đây chủ yếu do ngoại lực tạo nên? A. Địa ô. B. Địa đới. C. Đai cao. D. Thống nhất. Đáp án B Giải thích Dạng khối cầu của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về hai cực, do đó lượng bức xạ mặt trời cũng giảm dần theo vĩ độ. Lượng bức xạ mặt trời là nguyên nhân, là động lực của các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. Vì thế lượng bức xạ mặt trời gây ra tính địa đới của các thành phần tự nhiên. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do A. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao. B. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao. C. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao. D. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao. Đáp án D Giải thích Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là do sự giảm nhanh nhiệt độ, sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. Câu 14. Nằm ở hai cực có nhiệt độ quanh năm dưới 0oC là hai vòng đai A. băng giá vĩnh cửu. B. ôn hoà. C. nóng. D. lạnh. Đáp án A Giải thích Vòng đai băng giá vĩnh cửu nằm có nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°C, bao quanh hai cực. Câu 15. Theo hướng từ cực về xích đạo, các nhóm đất phân bố theo thứ tự nào sau đây? A. Đỏ vàng, đài nguyên, pốt dôn, đen. B. Đen, đỏ vàng, đài nguyên, pốt dôn. C. Pốt dôn, đen, đỏ vàng, đài nguyên. D. Đài nguyên, pốt dôn, đen, đỏ vàng. Đáp án D Giải thích Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ cực về xích đạo, các nhóm đất phân bố theo thứ tự là đài nguyên, pốt dôn, đen và đất đỏ vàng. ==== ==== Chi tiết lý thuyết, lời giải hay giải bài tập SGK và đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý 10Giải Địa Lý 10Bản đồBài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bảnBài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồBài 3 Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngBài 4 Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồVũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái ĐấtBài 5 Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtBài 6 Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtCấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa líBài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảngBài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất tiếpBài 10 Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồBài 11 Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái ĐấtBài 12 Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chínhBài 13 Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. MưaBài 14 Thực hành Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậuBài 15 Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái ĐấtBài 16 Sông. Thủy triều. Dòng biểnBài 17 Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡngBài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtBài 19 Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái ĐấtMột số quy luật của lớp vỏ địa líBài 20 Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa líBài 21 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đớiPhần 2 Địa lí kinh tế – xã hộiĐịa lí dân cưBài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốBài 23 Cơ cấu dân sốBài 24 Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 25 Thực hành Phân tích bản đồ phân nố dân cư thế giớiCơ cấu nền kinh tếBài 26 Cơ cấu nền kinh tếĐịa lí nông nghiệpBài 27 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệpBài 28 Địa lí ngành trồng trọtBài 29 Địa lí ngành chăn nuôiBài 30 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc giaĐịa lí công nghiệpBài 31 Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệp tiếpBài 33 Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệpBài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giớiĐịa lí dịch vụBài 35 Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụBài 36 Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tảiBài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tảiBài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh dào Pa-na-maBài 39 Địa lí ngành thông tin liên lạcBài 40 Địa lí ngành thương mạiMôi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 42 Môi trường và sự phát triển bền vữngTài Liệu Mới Nhất Tóm tắt lý thuyết Sinh quyển Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. Phạm vi của sinh quyển Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật 1. Khí hậu Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm. 2. Đất Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật. Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác... 3. Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau 4. Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại. 5. Con người Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp. Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng. Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp.

địa 10 bài 18 lý thuyết